Hướng dẫn cách tính điểm IELTS chuẩn nhất năm 2020
4 years ago
Nếu bạn muốn làm bài thi thật tốt với số điểm thật cao thì việc tìm hiểu thông tin về cách tính điểm IELTS ngay từ đầu là rất quan trọng. Tất cả những yếu tố này được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất trong bài viết dưới đây.
1. Nhiều lợi ích khi đạt điểm IELTS cao
IELTS là kỳ thi quan trọng, nếu bạn đạt được thi IELTS cao sẽ có vô số lợi ích:
– Nếu học sinh cấp 3 sở hữu chứng chỉ IELTS 4.5 trở lên không phải thi tốt nghiệp cấp 3 môn tiếng anh. Điểm thi này cũng sẽ được sử dụng để xét tuyển môn đại học thay cho điểm tiếng anh tại một số trường top như ĐHKTQD, ĐH Ngoại thương…
– Bạn sẽ nghe, nói, đọc viết tiếng anh thành thạo, tự tin hơn mỗi khi giao tiếp tiếng anh.
– Nếu các bạn muốn mình đủ điều kiện ra trường thì chắc chắn phải sở hữu chứng chỉ IELTS.
– Việc giỏi một ngoại ngữ nào đó, trong đó có tiếng anh sẽ giúp các bạn hình thành tính cách, tư duy tốt cho trí não. Đây là phẩm chất bạn rất cần trong công việc, học tập được tốt nhất.
– Hơn nữa, khi sở hữu chứng chỉ IELTS có điểm cao bạn có một lợi thế cực kỳ khi đi xin việc, nhà tuyển dụng luôn ưu tiên những ứng cử viên có IELTS và cơ hội nghề nghiệp mức lượng cao luôn mở rộng với bạn.
2. Cách tính điểm IELTS tổng 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được đánh giá theo thang từ 1 – 9. Trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Quy ước chung khi tính điểm thi IELTS:
+ Nếu bài thi có điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
Ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (Nghe), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng của thí sinh này là IELTS 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5)
Cách tính điểm IELTS từng kỹ năng:
Phần thi Nghe và Đọc:
2 phần thi này thi sinh sẽ hoàn thành 40 câu, mỗi câu đúng được 1 điểm.Thang điểm từ 1 – 9 sẽ được tính dựa trên số câu trả lời đúng.
Phần thi Viết và Nói:
Giám khảo đánh giá phần thi viết dựa trên các yếu tố:
+ Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1)
+ Khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2).
+ Tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion
+ Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.
Bài thi Nói: Thí sinh cần đảm bảo sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence, Vốn từ – Lexical Resource, Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm – Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là như nhau.
3. Đánh giá khả năng ngôn ngữ dựa trên kết quả bài thi
Điểm thi IELTS không có kết quả đậu hay rớt mà được đánh giá theo thang điểm từ 1 – 9 như sau:
9.0 Thông thạo: Thí sinh có điểm IELTS được xem là cao nhất và được cho là hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, sử dụng một cách phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ
8.0 Rất tốt: Mức độ sử dụng tiếng anh của bạn rất tốt, bạn có thể nắm vững ngôn ngữ, sử dụng tốt trong những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
7.0 Tốt: Với số điểm này cho thấy bạn đủ khả năng để nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi vẫn chưa chính xác, không phù hợp. Nhưng hiểu được các lý lẽ tinh vi và thành thạo ngôn ngữ phức tạp
6.0 Khá: Mức độ sử dụng tiếng anh của bạn ở mức khá, dù có những chỗ chưa chính xác và hiệu quả. Có thể ứng dụng tốt trong các tình huống phức tạp.
5.0 Bình thường: Bạn mới sử dụng một phần ngôn ngữ, dù thường xuyên mắc lỗi. Sử dụng tốt anh ngữ trong lĩnh vực riêng của mình.
4.0 Hạn chế: Bạn cần cố gắng hơn nữa rất nhiều vì chỉ có khả năng giao tiếp cơ bản trong một số trường hợp quen thuộc, nhưng gặp khó khăn trong các trường hợp giao tiếp phức tạp.
3.0 Cực kì hạn chế: Nếu đạt số điểm này bạn cần học tập, rèn luyện hơn nữa vì bạn chỉ có thể sử dụng tiếng anh trong một vài tình huống cụ thể, và thường gặp vấn đề trong giao tiếp thực tế.
2.0 Kém: Bạn thường xuyên trong tình trạng chỉ có thể sử dụng vài từ đơn lẻ hoặc, câu ngắn để diễn đạt nói – viết.
1.0 Không biết sử dụng: Bạn không có khả năng sử dụng tiếng anh, hoặc chỉ biết vài từ đơn lẻ.
0 Bỏ thi: Thí sinh không dự thi, không có thông tin chấm bài.
Hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thi IELTS để có sự chuẩn bị tốt nhất.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp cách học từ vựng tiếng Anh giao tiếp